Quyết định 761/QĐ-TTg về Phê duyệt "Đề án phát triển trường nghề chất lượng cao đến năm 2020"
- Thứ ba - 03/06/2014 22:42
- |In ra
- |Đóng cửa sổ này
Quy mô đào tạo tối thiểu là 2.000 học sinh, sinh viên hệ trung cấp nghề, cao đẳng nghề (tính theo số học sinh, sinh viên quy đổi), trong đó có ít nhất 30% học sinh, sinh viên học các nghề trọng điểm. Có ít nhất 80% số học sinh, sinh viên tốt nghiệp có việc làm đúng nghề được đào tạo trong vòng 6 tháng kể từ khi tốt nghiệp, trong đó các nghề trọng điểm đạt ít nhất là 90%.
100% học sinh, sinh viên tốt nghiệp hệ trung cấp nghề đạt bậc 2/5, hệ cao đẳng nghề đạt bậc 3/5 của tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia và có trình độ tin học đạt tiêu chuẩn IC3 hoặc tương đương trở lên, trình độ ngoại ngữ tiếng Anh đạt 300 điểm TOEIC hoặc tương đương trở lên. Trong đó, học sinh, sinh viên tốt nghiệp các nghề trọng điểm theo chương trình đào tạo được chuyển giao từ nước ngoài có trình độ tiếng Anh đạt 450 điểm TOEIC hoặc tương đương trở lên và được các tổ chức giáo dục, đào tạo có uy tín của khu vực ASEAN hoặc quốc tế công nhận văn bằng, chứng chỉ.
Cùng với đó, trường phải đạt cấp độ 3 tiêu chuẩn kiểm định chất lượng trường cao đẳng nghề; 100% nghề đào tạo phải đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng chương trình đào tạo. 100% giáo viên đạt chuẩn quy định, có trình độ tin học IC3 hoặc tương đương trở lên, trình độ ngoại ngữ tiếng Anh đạt 350 điểm TOEIC hoặc tương đương trở lên. 100% cán bộ quản lý của trường được cấp chứng chỉ đào tạo về nghiệp vụ quản lý dạy nghề. Các hoạt động quản lý của trường và chương trình đào tạo các nghề trọng điểm được số hóa và mô phỏng hóa theo các công nghệ phần mềm tiên tiến trên thế giới.
Nhằm thực hiện các mục tiêu của Đề án, Quyết định đưa ra một số nhóm nhiệm vụ, giải pháp như: lựa chọn một số trường nghề có năng lực đào tạo nghề tốt và có phương án, lộ trình hỗ trợ đầu tư tập trung, đồng bộ theo quy định để đạt tiêu chí của trường nghề chất lượng cao vào năm 2020; tăng cường các điều kiện bảo đảm chất lượng, đổi mới công tác quản lý và giảng dạy theo hướng tiếp cận trình độ của các nước tiên tiến trong khu vực ASEAN và quốc tế đối với các trường nghề được lựa chọn; xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng đào tạo ở các trường nghề được lựa chọn; triển khai số hóa các hoạt động quản lý đào tạo, quản lý chất lượng, quản lý cán bộ, giáo viên và mô phỏng hóa các chương trình đào tạo, trước hết là các nghề trọng điểm theo các công nghệ phần mềm tiên tiến trên thế giới...
Cũng theo Quyết định, Ngân sách Trung ương thông qua Chương trình mục tiêu quốc gia Việc làm và Dạy nghề giai đoạn 2012 – 2015 và các chương trình, dự án trọng điểm trong giai đoạn 2016 – 2020 theo cơ chế hỗ trợ có mục tiêu từ Ngân sách Trung ương, bảo đảm đầu tư tập trung, đồng bộ cho các trường được lựa chọn với các nội dung: phát triển hệ thống thông tin, số hóa và mô phỏng hóa các hoạt động quản lý và chương trình đào tạo các nghề trọng điểm; phát triển chương trình, giáo trình dạy nghề; đào tạo, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý dạy nghề; hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị, phần mềm, học liệu dạy nghề; đào tạo các nghề trọng điểm theo cơ chế Nhà nước đặt hàng; phát triển các hoạt động kiểm định, đánh giá và công nhận./.
DANH SÁCH TRƯỜNG NGHỀ ĐƯỢC ƯU TIÊN ĐẦU TƯ TẬP TRUNG, ĐỒNG BỘ THEO TIÊU CHÍ TRƯỜNG NGHỀ CHẤT LƯỢNG CAO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 761/QĐ-TTg ngày 23 tháng 5 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án phát triển trường nghề chất lượng cao đến năm 2020”)
TT | Tên trường | Thuộc Bộ, Ngành, Tỉnh/Thành phố | Nằm trên địa bàn Tỉnh/Thành phố |
1 | Trường Cao đẳng nghề Quy Nhơn | Bình Định | Bình Định |
2 | Trường Cao đẳng nghề Thành phố Hồ Chí Minh | Thành phố Hồ Chí Minh | Thành phố Hồ Chí Minh |
3 | Trường Cao đẳng nghề Cơ điện Xây dựng Việt Xô | Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | Ninh Bình |
4 | Trường Cao đẳng nghề Cơ khí Nông nghiệp | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Vĩnh Phúc |
5 | Trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Hà Nội | Thành phố Hà Nội | Hà Nội |
6 | Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật - Công nghệ | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Hà Nội |
7 | Trường Cao đẳng nghề tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Bà Rịa - Vũng Tàu | Bà Rịa - Vũng Tàu |
8 | Trường Cao đẳng nghề Việt - Đức Vĩnh Phúc | Vĩnh Phúc | Vĩnh Phúc |
9 | Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật công nghiệp Việt Nam - Hàn Quốc | Nghệ An | Nghệ An |
10 | Trường Cao đẳng nghề số 3 | Bộ Quốc phòng | Hải Phòng |
11 | Trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội | Thành phố Hà Nội | Hà Nội |
12 | Trường Cao đẳng nghề Nha Trang | Khánh Hòa | Khánh Hòa |
13 | Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ | Cần Thơ | Cần Thơ |
14 | Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng | Đà Nẵng | Đà Nẵng |
15 | Trường Cao đẳng nghề số 8 | Bộ Quốc phòng | Đồng Nai |
16 | Trường Cao đẳng nghề Cơ điện - Xây dựng và Nông Lâm Trung Bộ | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Bình Định |
17 | Trường Cao đẳng nghề Việt - Đức Hà Tĩnh | Hà Tĩnh | Hà Tĩnh |
18 | Trường Cao đẳng nghề Giao thông Vận tải Trung ương II | Bộ Giao thông Vận tải | Hải Phòng |
19 | Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật - Công nghệ Tp Hồ Chí Minh | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Thành phố Hồ Chí Minh |
20 | Trường Cao đẳng nghề Du lịch Huế | Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch | Thừa Thiên Huế |
21 | Trường Cao đẳng nghề LILAMA 2 | Bộ Xây dựng | Đồng Nai |
22 | Trường Cao đẳng nghề Cơ điện Phú Thọ | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Phú Thọ |
23 | Trường Cao đẳng nghề Du lịch và dịch vụ Hải Phòng | Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch | Hải Phòng |
24 | Trường Cao đẳng nghề Yên Bái | Yên Bái | Yên Bái |
25 | Trường Cao đẳng nghề số 4 - BQP | Bộ Quốc phòng | Nghệ An |
26 | Trường Cao đẳng nghề Hải Dương | Hải Dương | Hải Dương |
27 | Trường Trung cấp nghề Kỹ thuật Công nghệ Hùng Vương | Thành phố Hồ Chí Minh | Thành phố Hồ Chí Minh |
28 | Trường Cao đẳng nghề Cơ điện Hà Nội | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Hà Nội |
29 | Trường Cao đẳng nghề Đà Lạt | Lâm Đồng | Lâm Đồng |
30 | Trường Cao đẳng nghề Thanh niên dân tộc Tây Nguyên | Đắk Lắk | Đắk Lắk |
31 | Trường Cao đẳng nghề Cơ giới và Thủy lợi | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Đồng Nai |
32 | Trường Cao đẳng nghề Công nghệ Việt - Hàn Bắc Giang | Bắc Giang | Bắc Giang |
33 | Trường Cao đẳng nghề Giao thông Vận tải Trung ương I | Bộ Giao thông Vận tải | Hà Nội |
34 | Trường Cao đẳng nghề Giao thông Vận tải Trung ương III | Bộ Giao thông Vận tải | Thành phố Hồ Chí Minh |
35 | Trường Cao đẳng nghề Nam Định | Nam Định | Nam Định |
36 | Trường Cao đẳng nghề Cơ giới Ninh Bình | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Ninh Bình |
37 | Trường Cao đẳng nghề Du lịch Vũng Tàu | Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch | Bà Rịa - Vũng Tàu |
38 | Trường Cao đẳng nghề Du lịch - Thương Mại Nghệ An | Nghệ An | Nghệ An |
39 | Trường Cao đẳng nghề Công nghệ Hà Tĩnh | Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam | Hà Tĩnh |
40 | Trường Cao đẳng nghề Kiên Giang | Kiên Giang | Kiên Giang |
41 | Trường Cao đẳng nghề số 1 | Bộ Quốc phòng | Thái Nguyên |
42 | Trường Cao đẳng nghề số 20 | Bộ Quốc phòng | Nam Định |
43 | Trường Cao đẳng nghề số 5 | Bộ Quốc phòng | Đà Nẵng |
44 | Trường Cao đẳng nghề Cơ điện và Xây dựng Bắc Ninh | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Bắc Ninh |
45 | Trường Cao đẳng nghề Việt Nam - Singapore | Bình Dương | Bình Dương |